Kính hiển vi ba thị kính 4XC dùng trong luyện kim
1. Chủ yếu được sử dụng để nhận dạng kim loại và phân tích cấu trúc bên trong của các tổ chức.
2. Đây là thiết bị quan trọng có thể được sử dụng để nghiên cứu cấu trúc luyện kim của kim loại, và cũng là dụng cụ chủ chốt để kiểm định chất lượng sản phẩm trong ứng dụng công nghiệp.
3. Kính hiển vi này có thể được trang bị thiết bị chụp ảnh để chụp ảnh cấu trúc kim loại nhằm thực hiện phân tích độ tương phản nhân tạo, chỉnh sửa ảnh, xuất ảnh, lưu trữ, quản lý và các chức năng khác.
| 1. Vật kính không sắc sai: | ||||
| Độ phóng đại | 10 lần | 20 lần | 40 lần | 100X (Dầu) |
| Số | 0,25NA | 0.40NA | 0.65NA | 1.25NA |
| Khoảng cách làm việc | 8,9mm | 0,76mm | 0,69mm | 0,44 mm |
| 2. Thị kính phẳng: | ||||
| Độ phóng đại 10X (Đường kính trường nhìn Ø 22mm) | ||||
| 12.5X (Đường kính trường nhìn Ø 15mm) (chọn phần) | ||||
| 3. Thị kính chia độ: 10X (Đường kính trường nhìn 20mm) (0,1mm/vạch chia) | ||||
| 4. Bàn trượt: Kích thước bàn làm việc: 200mm×152mm | ||||
| Phạm vi di chuyển: 15mm×15mm | ||||
| 5. Thiết bị điều chỉnh lấy nét thô và lấy nét tinh: | ||||
| Vị trí giới hạn đồng trục, Giá trị thang lấy nét tinh: 0,002mm | ||||
| 6. Độ phóng đại: | ||||
| Khách quan | 10 lần | 20 lần | 40 lần | 100 lần |
| Thị kính | ||||
| 10 lần | 100 lần | 200 lần | 400 lần | 1000 lần |
| 12,5 lần | 125X | 250X | 600X | 1250X |
| 7. Phóng đại ảnh | ||||
| Khách quan | 10 lần | 20 lần | 40 lần | 100 lần |
| Thị kính | ||||
| 4X | 40 lần | 80 lần | 160X | 400 lần |
| 4X | 100 lần | 200 lần | 400 lần | 1000 lần |
| Và thêm nữa | ||||
| 2,5X-10X | ||||
Máy này cũng có thể được trang bị thêm camera và hệ thống đo lường tùy chọn để tiết kiệm thời gian cho người quan sát, dễ sử dụng.











